[Minh Huệ] Từ ngày 20 tháng 7 năm 1999, Ủy ban Chính trị và Tư pháp của Daqing City đã hợp tác với chế độ Giang Trạch Dân và bí mật áp dụng chính sách kỳ thị đối với các đệ tử Pháp Luân Công, đặc biệt là đối với các đệ tử có lòng thành tín cao. Chính sách này hoàn toàn nằm trong chính sách khủng bố của Giang Trạch Dân như “Triệt hạ thanh danh, Đánh vỡ nợ về tài chính và giết hại họ”, “đánh tới chết thì cũng như không, chỉ cần báo cáo là tự tử” và “Không cần kiểm nhận thi hài, hoả thiêu trước khi thân nhân đến”
Trước tháng 11 năm 2004, con số các đệ tử bị giết hại tại Daqing City lên đến ít nhất là 25 người, mà là 15.72% của toàn tỉnh. Hơn nữa, một số lớn các đệ tử Pháp Luân Công bị giữ lại lương bổng, bị phạt vạ bất hợp pháp, bị đuổi việc, bị tra tấn, bị đưa đi trại cưỡng bức lao động, và kết án trong trại giam.
Một số nhân viên trong sở an ninh công cộng, các công tố viên, và hệ thống toà án đã bắt đầu nghĩ lại những tội ác của họ chống lại Đại Pháp, và chính sách khủng bố tại đây trở nên im lặng hơn. Tuy nhiên, Ủy ban Chính trị và Tư pháp thành phố Daqing từ đó nắm quyền hàn về những vụ xử án bất hợp pháp đối với các đệ tử Pháp Luân Công. Kết quả là, mỗi toà án có thể buộc tội sau khi họ nhận được sự chấp thuận của Ủy ban Chính trị và Tư pháp. Hệ thống toà án chỉ nhận giấy chấp thuận và là công cụ cho Ủy ban này mà thôi. Một quan toà nói “Chúng ta nên để Ủy ban Chính trị và Tư pháp xét án vì việc làm của chúng ta cũng không có giá trị”
Từ đầu năm 2004 đến nay, dưới sự chỉ đạo của Ủy ban Chính trị và Tư pháp, hai đệ tử là Gao Shuqin và Wang Guofang bị bức hại đến chết. Ngoài ra, một nhóm các đệ tử khác như Liu Fenglin, Han Jianmin, Xu Jishan, Wang Enjun và Zhang Weixia đều bị kết án bất hợp pháp, và một số đệ tử khác Yang Bo, He Zhihong, Tang Zengye và Cai Xiaoyan bị kết án cưỡng bức lao động. Trong số họ, Tang Zengye và Cai Xiaoyan được trả tự do vì chính niệm kiên định.
Danh sách của những người chịu trách nhiệm (ngoại trừ phôn tay, xin bấm số mã của Trung Quốc và số vùng của Daqing City 86-459):
Ủy ban Chính trị và Tư pháp của Daqing City
Li Dong, Deputy Secretary, 6392011(văn phòng), 6387336 (nhà), 86-13904696199 (phôn tay)
Wang Gui, Deputy Secretary, 6372469(văn phòng), 6381758 (nhà), 86-13904890661 (phôn tay)
Zhao Wenpeng, Director of Political Division, 6390920 (văn phòng), 6362203 (nhà), 86-13845933508 (phôn tay)
Cui Qingkai, Văn phòng Director, 4666208 (văn phòng), 6379339 (nhà), 86-13329390855 (phôn tay)
Duty Văn phòng, 6364900 (văn phòng), 4666208 (nhà), 86-13329390456 (phôn tay) Fax: 4665865
The Legal and Law Văn phòng of Daqing City
Huang Guirong, director, 4665697 (văn phòng), 6371157 (nhà), 86-13604892208 (phôn tay)
Duty Văn phòng: 86-13329390139 Fax: 6392015
The Civil Administration Bureau of Daqing City
Yin Xiaoping, director, 6156135 (văn phòng), 6302751 (nhà), 86-13329390499 (phôn tay)
Liu Jundou, party secretary, 4662547 (văn phòng), 4686976 (nhà), 86-13945933077 (phôn tay)
Du Xue, director of Disciplinary Examine Bureau, 6379948 (văn phòng), 6189526 (nhà), 86-13936700856 (phôn tay)
Yu Jiang, văn phòng director, 6378867 (văn phòng), 6388056 (nhà), 86-13329390498 (phôn tay)
Duty Văn phòng: 4661575 Fax: 6371102
The Communist Party Committee of Daqing City
Wang Zhibin, ex-party secretary, 6186779 (văn phòng), 6181228 (nhà)
Gai Ruyin, party secretary, 61811833 (văn phòng), 6104941 (nhà)
Li Zhenkun, secretary general, 6392966 or 4609966 (văn phòng), 6379658 (nhà), 86-13329390988 (phôn tay)
24-11-2004
Bản tiếng Hán: https://www.minghui.org/mh/articles/2004/11/24/89885.html;
Bản tiếng Anh: https://en.minghui.org/html/articles/2004/12/10/55428.html.
Dịch ngày 11-12-2004, đăng ngày 16-12-2004; bản dịch có thể được chỉnh sửa trong tương lai để sát hơn với nguyên tác.