Bài viết của các phóng viên Minh Huệ

[MINH HUỆ 03-06-2015] Tháng 7 năm 1999, cựu lãnh đạo Đảng Cộng sản Trung Quốc (ĐCSTQ) là Giang Trạch Dân đã khởi xướng cuộc đàn áp tàn bạo đối với Pháp Luân Công, gây ra những đau khổ vô kể cho hàng chục triệu học viên Pháp Luân Công và gia đình của họ suốt hơn 16 năm qua.

Trong khi cuộc đàn áp vẫn tiếp diễn, các học viên đang ngày càng thực hiện quyền lợi hợp pháp của mình để tìm kiếm hành động pháp lý nhằm khởi tố nhà cựu độc tài. Từ ngày 28 đến ngày 31 tháng 5 năm 2015, các học viên tại Trung Quốc đã nộp ít nhất 232 đơn kiện Giang Trạch Dân. Theo thông tin từ Minh Huệ, các học viên này đại diện cho 16 tỉnh và thành phố cấp tỉnh.

Hầu hết các trường hợp có liên quan đến việc tra tấn tàn bạo và kéo dài. Bà Lý Tú Anh, 62 tuổi, là một cựu nhân viên bệnh viện ở thành phố Thông Hóa, tỉnh Hắc Long Giang. Bà đã hai lần bị đưa đến một trại lao động cưỡng, bị giam giữ sáu lần trong các trại giam và hai lần bị lục soát nhà cửa. Bà đã bị tẩy não nhiều lần bởi các quan chức tại nơi làm việc, người của Phòng 610, và các đồng nghiệp. Bà đã bị đánh đập, đá, bức thực, ép tiêm thuốc, còng tay và xích lại. Tra tấn đã để lại những vết thương trên đầu và lưng của bà, và khiến bà bị gãy răng.

Ông Trần Mẫn Cảm, 56 tuổi, sống ở thành phố Tây An, tỉnh Thiểm Tây. Từ năm 1999 đến 2008, ông đã bị giam bốn lần tại một trại lao động cưỡng bức với tổng thời gian là sáu năm rưỡi. Ông đã bị đưa đến các trung tâm tẩy não bốn lần từ năm 2001 đến 2008 với tổng thời gian sáu tháng. Ông đã bị giam trong các trại giam bốn lần, tổng thời gian sáu tháng, từ năm 1999 đến 2010. Ông đã bị đuổi việc vào tháng 2 năm 2000. Vợ ông, bà Hoắc Mỹ Liên (霍美莲), đã bị đưa đến một trại lao động cưỡng bức vào tháng 6 năm 2007, nơi mà lao động nặng nhọc và tra tấn đã hủy hoại sức khỏe của bà. Bà đã qua đời vào tháng 1 năm 2014.

Họ đều bị ngược đãi vì một lý do: niềm tin vào các nguyên lý Chân – Thiện – Nhẫn của Pháp Luân Công.

Dù trải nghiệm là khác nhau, tất cả những học viên này đều bị ngược đãi bởi chiến dịch diệt trừ Pháp Luân Công của Giang Trạch Dân. Bà Đổng Kính Nhã, một kiến trúc sư, đã bị bắt giữ vào tháng 3 năm 2015 vì chăm sóc cô Cao Dung Dung (một học viên bị biến dạng khuôn mặt vào năm 2004 và sau đó đã qua đời vì tra tấn vào năm 2005). Bà đã bị đưa đến Trại lao động cưỡng bức Mã Tam Gia khét tiếng trong ba năm, nơi bà bị còng tay vào ống sưởi, bị bức thực và bị tiêm thuốc lạ, cùng các hình thức tra tấn khác. Bà chỉ được thả ra khi tính mạng đang trong cơn nguy kịch.

Dưới đây là danh sách 232 học viên (tên, giới tính, và tuổi) đã đệ đơn khởi kiện hình sự Giang Trạch Dân từ ngày 28 đến 31 tháng 5 năm 2015:

Bắc Kinh (2 người)

  • Thiệu Thường Dũng (邵长勇 Shao Changyong – Nam, 44)
  • Trương Triệu Vũ (张兆雨 Zhang Zhaoyu – Nữ, 52)

Thiên Tân (5 người)

  • Nhạc Hoài Phương (岳怀芳 Yue Huaifang – Nữ, 39)
  • Lưu Trường Tĩnh (刘长静 Liu Changjing – Nữ, 49)
  • Dương Kiến Quốc (杨建国 Yang Jianguo – Nam, 44)
  • Dương Cảnh Hoa (杨景华 Yang Jinghua – Nữ, 67)
  • Vương Anh Mai (王英梅 Wang Yingmei – Nữ, 73)

Tỉnh Cát Lâm (17 người)

  • Lý Tú Anh (李秀英 Li Xiuying – Nữ, 62)
  • Dương Thụy (杨瑞 Yang Rui – Nam, 39)
  • Lý Duyệt Mai (李悦梅 Li Yuemei – Nữ, 63)
  • Tôn Diễm (孙艳 Sun Yan – Nữ, 53)
  • Khương Tĩnh Vân (姜静云 Jiang Jingyun – Nữ, 80)
  • Vương Thục Phân (王淑芬 Wang Shufen – Nữ, 73)
  • Chu Nga (朱娥 Zhu E -Nữ, 58)
  • Triệu Ngọc Cần (赵玉芹 Zhao Yuqin – Nữ, 74)
  • Trương Tuấn Vân (张俊云 Zhang Junyun – Nữ, 62)
  • Lý Minh Hiệp (李明侠 Li Mingxia – Nữ, 54)
  • Quách Thục Hoa (郭淑学 Guo Shuxue – Nữ, 60)
  • Lưu Tinh Tú (刘晶秀 Liu Jingxiu – Nữ, 62)
  • Tôn Lập Kiệt (孙立杰 Sun Lijie – Nữ, 42)
  • Điền Ngọc Mai (田玉梅 Tian Yumei – Nữ, 44)
  • Lưu Tinh Tú (刘晶秀 Liu Jingxiu – Nữ, 62)
  • Tôn Diễm Hà (孙艳霞 Sun Yanxia – Nữ, 50)
  • Vu Kiện Bình (于健萍 Yu Jianping – Nữ, 24)

Tỉnh Liêu Ninh (22 người)

  • Mã Liêm Hiểu (马廉晓 Ma Lianxiao – Nữ, 68)
  • Đổng Kính Triết (董敬哲 Dong Jingzhe – Nữ, 42)
  • Lưu Hiến Dũng (刘宪勇 Liu Xianyong – Nam, 41)
  • Thành Nguyên Nghị (成原毅 Cheng Yuanyi – Nam, 65)
  • Quách Vận Lan (郭运兰 Guo Yunlan – Nữ, 54)
  • Đằng Tú Linh (腾秀玲 Teng Xiuling – Nữ, 49)
  • Cổ Nãi Chi (贾乃芝 Jia Naizhi – Nữ, 66)
  • Khúc Thái Linh (曲彩玲 Qu Cailing – Nữ)
  • Dương Tú Phương (杨秀芳 Yang Xiufang – Nữ, 53)
  • Lưu Phẩm Đồng (刘品彤 Liu Pintong – Nữ)
  • Để Na (邸娜 Di Na – Nữ, 34)
  • Trương Thế Vinh (张世荣 Zhang Sirong – Nữ, 62)
  • Chu Thụy Gia (朱瑞嘉 Zhu Ruijia – Nam, 64)
  • Trương Hiểu Đông (张晓东 Zhang Xiaodong – Nam, 52)
  • Thái Phúc Vinh (蔡福荣 Cai Furong – Nữ, 50)
  • Trương Vân Hương (张云香 Zhang Yunxiang – Nữ, 68)
  • Lý Kim Hoa (李金华 Li Jinhua – Nữ, 51)
  • Dương Thu Phương (杨秋芳 Yang Qiufang – Nữ, 52)
  • Mâu Tố Mai (缪素梅 Miao Sumei – Nữ, 59)
  • Lý Dĩnh (李颖 Li Ying – Nữ, 56)
  • Lý Vĩ Đào (李伟涛 Li Weitao – Nam, 49)
  • Khúc Cảnh Bân (曲景彬 Qu Jingbin – Nam, 45)

Tỉnh Hắc Long Giang (25 người)

  • Lưu Thục Văn (刘淑文 Liu Shuwen – Nữ, 62)
  • Đổng Kính Nhã (董敬雅 Dong Jingya – Nữ, 43)
  • Lý Ngọc Hoa (李玉华 Li Yuhua – Nữ, 58)
  • Phiền Ngọc Thăng (樊玉升 Fan Yusheng – Nam, 62)
  • Phương Quế Lan (方桂兰 Fang Guilan – Nữ, 53)
  • Thôi Hồng Nghĩa (崔洪义 Cui Hongyi – Nam, 82)
  • Lưu Oánh (刘莹 Liu Ying – Nữ, 46)
  • Tùng Lệ Hà (丛丽霞 Cong Lixia – Nữ, 56)
  • Thường Thục Mẫn (常淑敏 Chang Shumin – Nữ, 55)
  • Tống Quốc Cầm (宋国琴 Song Guoqin – Nữ, 68)
  • Chu Tú Mai (朱秀梅 Zhu Xiumei – Nữ, 48)
  • Vương Đông Triết (王东浙 Wang Dongzhe – Nam, 55)
  • Vương Liên Phương (王连芳 Wang Lianfang – Nữ, 52)
  • Lý Đông Mai (李冬梅 Li Dongmei – Nữ, 49)
  • Trương Hiểu Lâm (张晓琳 Zhang Xiaolin – Nữ, 51)
  • Triệu Phượng Anh (赵凤英 Zhao Fengying – Nữ, 54)
  • Trương Khả Mai (张可梅 Zhang Kemei – Nữ, 57)
  • Cung Ngọc Bác (宫玉博 Gong Yubo – Nam, 38)
  • Triệu Tĩnh Như (赵静茹 Zhao Jingru – Nữ, 53)
  • Vương Văn Hoa (王文华 Wang Wenhua – Nữ, 49)
  • Lý Xuân Hoa (李春华 Li Chunhua – Nữ, 64)
  • Cốc Vân Bằng (谷云鹏 Gu Yunpeng – Nam, 37)
  • Tiểu Yến Hoa (肖燕华 Xiao Yanhua – Nữ, 41)
  • Trương Thục Anh (张淑英 Zhang Shuying – Nữ, 45)
  • Lưu Quý Bằng (刘贵鹏 Liu Guipeng – Nam, 41)

Tỉnh Quảng Đông (4 người)

  • Ngô Vĩnh Kiên (吴永坚 Wu Yongjian – Nam, 43)
  • Vương Tố Thông (王素通 Wang Sutong – Nam)
  • Lương Thanh Liên (梁青莲 Liang Qinglian – Nữ, 63)
  • Vu Khai Bình (于开平 Yu Kaiping)

Tỉnh Quảng Tây (1 người)

  • Dư Phẩm Tuệ (余品慧 Yu Pinhui – Nữ, 49)

Tỉnh Giang Tô (12 người)

  • Vương Sỹ Tân (王士新 Wang Shixin – Nam, 58)
  • Lưu Khải Tuệ (刘启慧 Liu Qihui – Nữ, 67)
  • Diêu Hưng Anh (姚兴英 Yao Xingying – Nữ, 68)
  • Viên Xuân Lỵ (袁春莉 Yuan Chunli – Nữ, 42)
  • Tiêu Gia Càn (焦加乾 Jiao Jiaqian – Nam, 55)
  • Trương Quế Quần (张桂群 Zhang Guiqun – Nữ, 70)
  • Trịnh Quân (郑君 Zheng Jun – Nữ, 60)
  • Trọng Sùng Trân (仲崇珍 Zhong Chongzhen – Nữ, 52)
  • Trương Huệ (张惠 Zhang Hui – Nữ, 63)
  • Thành Hải Yến (成海燕 Cheng Haiyan – Nữ, 61)
  • Vương Tam Tú (王三秀 Wang Sanxiu – Nữ, 57)
  • Hoàng Đông Mai (黄冬梅 Huang Dongmei – Nữ, 51)
  • Lý Đình Xuân (李廷春 Li Tingchun – Nam, 49)

Tỉnh Thiểm Tây (1 người)

  • Trần Mẫn Cảm (陈敏敢 Chen Mingan – Nam, 56)

Tỉnh Hà Nam (11 người)

  • Đặng Tương Liên (邓湘莲 Deng Xianglian – Nữ, 71)
  • Hạ Ấn Lan (夏印兰 Xia Yinlan – Nữ, 68)
  • Cố Học Mẫn (顾学敏 Gu Xuemin – Nữ, 74)
  • Hứa Mỹ Vinh (许美荣 Xu Meirong – Nữ, 67)
  • Tương Tuấn Phong (蒋俊峰 Jiang Junfeng – Nữ, 50)
  • Trần Bằng Phi (陈鹏飞 Chen Pengfei – Nam, 60)
  • Tương Bản Lập (蒋本立 Jiang Benli – Nam, 82)
  • Cổ Tân Dân (贾新民 Jia Xinmin – Nam, 50)
  • Thạch Chí Tùng (石志松 Shi Zhisong – Nam, 46)
  • Quách Quế Anh (郭桂英 Guo Guiying – Nữ, 72)
  • Từ Vệ Cần (徐卫勤 Xu Weiqin – Nữ)

Tỉnh Tứ Xuyên và Trùng Khánh (22 người)

  • Bồ Minh Phương (蒲明芳 Pu Mingfang – Nữ, 59)
  • Diệp Văn Quân (叶文君 Ye Wenjun – Nữ)
  • Tống Đức Quý (宋德贵 Song Degui – Nữ, 80)
  • Thạch Tiên Nguyệt (石仙月 Shi Xianyue – Nữ, 75)
  • Tương Tích Nhân (蒋锡仁 Jiang Xiren – Nam, 72)
  • Vương Quốc Quần (王国群 Wang Guoqun – Nữ, 62)
  • Giang Bình (江萍 Jiang Ping – Nữ, 52)
  • Bì Khai Dung (皮开容 Pi Kairong – Nữ, 63)
  • Trì Bằng Phi (池鹏飞 Chi Pengfei – Nam, 42)
  • Triệu Tiệp (赵婕 Zhao Jie – Nữ, 44)
  • Dương Vinh Sâm (杨荣森 Yang Rongsen – Nam, 54)
  • Tô Thản (苏坦 Su Tan – Nữ, 46)
  • Phạm Thái Hà (范彩霞 Fan Caixia – Nữ, 40)
  • Vương Việt Phát (王越发 Wang Yuefa – Nam, 42)
  • Vương Đức Huệ (王德惠 Wang Dehui – Nữ, 50)
  • Lý Đồng Anh (李同英 Li Tongying – Nữ, 79)
  • Hoàng Trị Bình (黄治萍 Huang Zhiping – Nữ, 47)
  • Thạch Tiên Nguyệt (石仙月 Shi Xianyue – Nữ, 75)
  • Trương Quốc Dung (张国蓉 Zhang Guorong – Nữ, 64)
  • Quách Lợi Dung (郭利蓉 Guo Lirong – Nữ, 54)
  • Thường Hiểu Xuân (常晓春 Chang Xiaochun – Nữ, 41)

Tỉnh Hà Bắc (50 người)

  • Lý Quảng Nghĩa (李广义 Li Guangyi – Nam, 71)
  • Triệu Thục Cầm (赵淑琴 Zhao Shuqin – Nữ, 53)
  • Trương Nguyệt Tín (张月信 Zhang Yuexin – Nữ, 53)
  • Lưu Tú Phượng (刘秀凤 Liu Xiufeng – Nữ, 53)
  • Mã Thanh Vân (马青云 Ma Qingyun – Nữ, 54)
  • Ôn Tuệ Mẫn (温慧敏 Wen Huimin – Nữ, 52)
  • Lý Anh Lượng (李英亮 Li Yingliang – Nam, 60)
  • Trần Kiến Anh (陈建英 Chen Jianying – Nữ, 43)
  • Lương Kim Bình (梁金平 Liang Jinping – Nữ, 40)
  • Tống Bảo Lâm (宋宝琳 Song Baolin – Nữ, 42)
  • Lưu Thúy Ngọc (刘翠玉 Liu Cuiyu – Nữ, 47)
  • Đường Liên Trân (唐连珍 Tang Lianzhen – Nữ, 55)
  • Hồ Thụy Cầm (胡瑞琴 Hu Ruiqin – Nữ, 60)
  • Trương Trung Phi (张忠飞 Zhang Zhongfei – Nam, 42)
  • Nhậm Tuệ Thanh (任慧青 Ren Huiqing – Nữ, 42)
  • Tả Sĩ Lỵ (左士俐 Zuo Shili – Nữ, 46)
  • Lương Nhuận Mai (梁润梅 Liang Runmei – Nữ, 75)
  • Lưu Hạ Minh (刘贺宁 Liu Hening – Nam, 62)
  • Lý Tú Phượng (李秀凤 Li Xiufeng – Nữ, 61)
  • Lý Tú Diễm (李秀艳 Li Xiuyan – Nữ, 39)
  • Tào Hiểu Mai (曹晓梅 Cao Xiaomei – Nữ, 45)
  • Phó Kim Hoa (付金花 Fu Jinhua – Nữ, 54)
  • Bá Hồng Phương (霸红芳 Ba Hongfang – Nữ, 35)
  • Cổ Tố Hà (贾素霞 Jia Suxia – Nữ, 46)
  • Lý Mỹ Nhiên (李美然 Li Meiran – Nữ, 51)
  • Mã Quế Lân (马桂兰 Ma Huilan – 61)
  • Vu Lan Phổ (于兰普 Yu Lanpu – Nữ, 52)
  • Lưu Kiến Dân (刘建民 Liu Jianmin – Nam, 40)
  • Lưu Vinh Binh (刘荣兵 Liu Rongbing – Nam, 44)
  • Lý Á Hân (李亚欣 Li Yaxin – Nữ, 37)
  • Vương Ngọc Hải (王玉海 Wang Yuhai – Nam, 63)
  • Trương Quảng Tài (张广才 Zhang Guangcai – Nam, 54)
  • Lô Chiêm Bình (卢占平 Lu Zhanping – Nữ, 40)
  • Lương Kim Bình (梁金平 Liang Jinping – Nữ, 40)
  • Điền Quế Chi (田桂枝 Tian Guizhi – Nữ, 56)
  • Trương Lợi Mai (张利梅 Zhang Limei – Nữ, 47)
  • Vinh Quế Cầm (荣桂琴 Rong Guiqin – Nữ, 56)
  • Tống Kim Chi (宋金枝 Song Jinzhi – Nữ, 49)
  • Vương Quý Minh (王贵鸣 Wang Guiming – 65)
  • Cao Thục Linh (高淑玲 Gao Shuling – Nữ, 60)
  • Tần Quyên Quân (秦娟君 Qin Juanjun – Nữ, 53)
  • Lưu Tiểu Ái (刘小爱 Liu Xiaoai – Nữ, 68)
  • Thôi Tiểu Đễ (崔小娣 Cui Xiaodi – Nữ, 69)
  • Tề Phương Vĩ (齐方伟 Qi Fangwei – Nữ, 58)
  • Vương Phượng Hoa (王凤花 Wang Fenghua – Nữ, 71)
  • Triệu Nhạn Lai (赵雁来 Zhao Yanlai – Nam, 63)
  • Cốc Hương Thụy (谷香瑞 Gu Xiangrui – Nữ, 59)
  • Lý Thụy Tân (李瑞新 Li Ruixin – Nữ, 69)
  • An Đại Tỉnh (安大省 An Dasheng – Nữ, 67)
  • Trương Thục Phương (张淑芳 Zhang Shufang – Nữ, 40)

Tỉnh Hồ Bắc (7 người)

  • Từ Trường Hồng (徐长虹 Xu Changhong – Nam, 49)
  • Lưu Uyên (刘渊 Liu Yuan – Nữ, 38)
  • Chu Thư Hương (周书香 Zhou Shuxiang – Nữ, 64)
  • Cố Trạch Hoa (顾泽华 Gu Zehua – Nữ, 46)
  • Lưu Thục Lan (刘淑兰 Liu Shulan – Nữ, 54)
  • Chu Hỉ Anh (朱喜英 Zhu Xiying – Nữ, 48)
  • Quách Bình (郭萍 Guo Ping – Nữ, 68)

Tỉnh Hồ Nam (15 người)

  • Trần Thính Quân (陈听钧 Chen Tingjun – Nam, 57)
  • Lý Quốc Quyền (李国权 Li Guoquan – Nam, 65)
  • Lý Ngọa Long (李卧龙 Li Wolong – Nam, 53)
  • Chu Phổ Chiếu (朱普照 Zhu Puzhao – Nam, 40)
  • Trương An Ninh (张安宁 Zhang Anning – Nữ, 44)
  • Triệu Tân (赵新 Zhao Xin – Nam, 56)
  • Trương Quang Tích (张光锡 Zhang Guangxi – Nam, 82)
  • Trương Tiêu (张标 Zhang Biao – Nam, 52)
  • La Du Mai (罗攸梅 Luo Youmei – Nữ, 43)
  • Đái Tân Lan (戴新兰 Dai Xinlan – Nữ, 66)
  • Lý Thu Hương (李秋香 Li Qiuxiang – Nữ, 59)
  • Lôi An Tường (雷安祥 Lei Anxiang – Nam, 65)
  • Vương Kiến Xã (王建社 Wang Jianshe – Nam, 59)

Tỉnh Sơn Đông (21 người)

  • Thái Dĩnh (蔡颖 Cai Ying – 45)
  • Mã Cần (马芹 Ma Qin – Nữ, 47)
  • Loan Khánh Linh (栾庆玲 Luan Qingling – Nữ, 48)
  • Lỗ Xuân Hoa (鲁春花 Lu Chunhua – Nữ, 52)
  • Khương Thanh Chi (姜青芝 Jiang Qingzhi – Nữ, 53)
  • Doãn Quế Hương (尹桂香 Yin Guixiang – Nữ, 69)
  • Vương Thúy Phương (王翠芳 Wang Cuifang – Nữ, 56)
  • Từ Vĩnh Lan (徐永兰 Xu Yonglan – Nữ, 57)
  • Từ Lệ (徐丽 Xu Li – Nữ, 37)
  • Trương Tú Liên (张秀莲 Zhang Xiulian – Nữ, 64)
  • Lộ Ngọc Anh (路玉英 Lu Yuying – Nữ, 51)
  • Tống Quế Hương (宋桂香 Song Guixiang – Nữ, 70)
  • Vương Tú Liên (王秀莲 Wang Xiulian – Nữ, 44)
  • Cao Quế Anh (高桂英 Gao Guiying – Nữ, 64)
  • Vương Hồng Vĩ (王洪伟 Wang Hongwei – Nam, 49)
  • Liễu Xuân Diễm (柳春艳 Liu Chunyan – Nữ, 48)
  • Trương Tu Cường (张修强 Zhang Xiuqiang – Nam, 39)
  • Tùy Hồng Cúc (隋洪菊 Sui Hongju – Nữ, 52)
  • Cổ Kế Đường (贾继堂 Jia Jitang – Nam, 45)
  • Trương Tu Cường (张修强 Zhang Xiuqiang – Nam, 39)
  • Lưu Tú Phương (刘秀芳 Liu Xiufang – Nữ, 54)

Tỉnh Giang Tây (3 người)

  • Hoàng Hiểu Sâm (黄晓森 Huang Xiaosen – Nam, 50)
  • Dư Võ Bình (余武平 Yu Wuping – Nam, 49)
  • Dương Đức Tân (杨德新 Yang Dexin – Nam, 47)

Tỉnh Sơn Tây (2 người)

  • Khang Lập Hoành (康立宏 Kang Lihong -Nam, 42)
  • Quý Quốc Tường (季国祥 Ji Guoxiang – Nam, 54)

Tỉnh Cam Túc (11 người)

  • Sùng Kim Hà (崇金霞 Chong Jinxia – Nữ, 42)
  • Như Hướng Lan (茹向兰 Ru Xianglan – Nữ, 66)
  • Trương Hỉ Mai (张喜梅 Zhang Ximei – Nữ, 73)
  • Vương Vĩnh Phương (王永芳 Wang Yongfang – Nữ, 47)
  • Vương Trạch Hưng (王泽兴 Wang Zexing – Nam, 50)
  • Hồ Thượng Học (胡尚学 Hu Xiangxue – Nam, 75)
  • Chu Lan Tú (朱兰秀 Zhu Lanxiu – Nữ, 61)
  • Khổng Thục Anh (孔淑英 Kong Shuying – Nữ, 70)
  • Viên Tú Anh (袁秀英 Yuan Xiuying – Nữ, 48)
  • Tào Thân Minh (曹申明 Cao Shenming – Nam, 74)
  • Ngô Vĩnh Kiên (吴永坚 Wu Yongjian – Nam, 43)

Nội Mông Cổ (1 người)

  • Ngô Quốc Huy (吴国辉 Wu Guohui – Nữ, 51)

Bản tiếng Hán: https://www.minghui.org/mh/articles/2015/6/3/310382.html

Bản tiếng Anh: https://en.minghui.org/html/articles/2015/6/7/150946.html

Đăng ngày 24-06-2015; Bản dịch có thể được hiệu chỉnh trong tương lai để sát hơn với nguyên bản.

Share